Máy xúc đào ngầm
1. Hệ thống tích hợp hoạt động thông minh
Thiết bị tích hợp bốn chức năng loại bỏ xỉ, nạp liệu, vận chuyển và nạp liệu, tạo thành một chuỗi hoạt động toàn diện chỉ với một thiết bị. Công nghệ nạp liệu toàn phần bao phủ toàn bộ bề mặt làm việc, loại bỏ nhu cầu vệ sinh thủ công các góc cạnh, mang lại hiệu quả vận hành liên tục và hiệu suất cao.
2. Thay đổi nhanh đa năng
Nó hỗ trợ bổ sung thêm các thiết bị nghiền, tang trống cáp, hệ thống băng tải, v.v. và thiết bị thay nhanh cho phép thay thế dụng cụ trong vòng 5 phút. Chiều cao, chiều rộng và chiều rộng thân hố đào hỗ trợ tùy chỉnh tại chỗ. Góc leo tiêu chuẩn là ±20° và các mẫu tùy chỉnh có thể đạt tới ±30°.
3. Áp dụng cho nhiều tình huống, lựa chọn mới cho hoạt động an toàn
Thiết kế đường ray áp suất tiếp xúc mặt đất thấp giúp tăng khả năng di chuyển và phù hợp với các địa hình phức tạp như bùn và cát. Có nhiều model khác nhau, và model nhỏ gọn có thể đi vào đường hầm thấp để đáp ứng nhu cầu vận hành trong không gian hẹp. Hệ thống cảnh báo quá tải theo dõi tải trọng theo thời gian thực để ngăn ngừa hư hỏng thiết bị và đảm bảo an toàn vận hành. Công nghệ điều khiển van điều khiển cho phép vận hành êm ái, không bị rung lắc, giảm mệt mỏi khi vận hành; hệ thống thủy lực có tỷ lệ hỏng hóc thấp và bảo trì đơn giản, hiệu quả.
Máy cào xỉ là một công cụ đắc lực trong lĩnh vực khai thác liên tục và hiệu quả. Nó thay thế hoàn hảo cho máy xúc đá gầu cào và máy xúc đá đứng truyền thống. Nó đặc biệt phù hợp cho nhu cầu tải xỉ của việc xây dựng đường hầm tiết diện nhỏ. Trong quá trình đào và tải các giếng nghiêng và giếng đứng trong mỏ, máy cào xỉ có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả khi đối mặt với nhiều mặt cắt ngang khác nhau; nó là "lực lượng chủ lực" không thể thiếu tại các địa điểm khai thác và tải quặng photphat, quặng sắt, quặng mangan và các loại quặng khác. Đồng thời, máy cào xỉ cũng đóng vai trò quan trọng trong các dự án đào hầm như hầm đường sắt, hầm đường bộ và hầm dẫn nước.
Máy có cấu trúc bánh xích điều khiển hoàn toàn bằng thủy lực, và hệ thống xúc lật độc đáo giống như một "dao mổ" chính xác, có thể dễ dàng gắp đá hoặc quặng và đưa vào máng vận chuyển trung tâm, sau đó sử dụng cơ cấu vận chuyển bánh xích để vận chuyển vật liệu một cách có trật tự từ phía trước đến thiết bị kết nối ở phía sau. Hơn nữa, gầu xúc còn có thể làm sạch bề mặt làm việc và giữ cho khu vực làm việc gọn gàng. Cơ cấu vận hành bánh xích được dẫn động bởi động cơ thủy lực có hiệu suất tuyệt vời, lực leo dốc mạnh mẽ và khả năng cơ động tuyệt vời. Máy có thể hoạt động ổn định trong các đường hầm ẩm ướt tích tụ nước, mang lại sự đảm bảo chắc chắn cho tiến độ dự án.
Chi tiết sản phẩm
Thông số
Mục |
ZWY-80/30L |
ZWY-80/37L |
ZWY-80/45L |
ZWY-100/45L |
ZWY-120/65L |
ZWY-150/55L |
ZWY-180/75L |
ZWY-220/75L |
|
Thông số kỹ thuật chính |
|||||||||
Phần áp dụng (Rộng × Cao) m |
3,2×2,2 |
3,5×2,5 |
4×2,5 |
4,8×3,2 |
5,4×4,0 |
5,8×4,5 |
6,2×5 |
7,5×5,5 |
|
Chiều rộng trục áp dụng* |
(-16° ~ +16°) |
(-20° ~ +20°) |
(-32° ~ +32°) |
||||||
Tải trọng m³/h |
80 |
100 |
120 |
150 |
180 |
220 |
|||
Chế độ điều khiển |
Điều khiển thí điểm thủy lực |
||||||||
Công suất động cơ chính KW |
30 |
37 |
45 |
55 |
75 |
||||
Chiều rộng đào mm |
3200 |
3500 |
4000 |
4600 |
5400 |
5800 |
6200 |
7000 |
|
Khoảng cách đào mm |
1500 |
1600 |
1800 |
2150 |
2500 |
3300 |
|||
Chiều cao đào mm |
1800 |
2200 |
3000 |
3500 |
3800 |
4000 |
4300 |
||
Độ sâu đào mm |
400 |
500 |
800 |
990 |
1050 |
||||
Chiều cao dỡ hàng (Có thể điều chỉnh) mm |
1200 |
1450 |
2000 |
||||||
Khoảng cách dỡ hàng (Có thể điều chỉnh) mm |
1150 |
||||||||
Góc quay tối đa* |
±36° |
±45° |
±55° |
||||||
Kích thước vật liệu vận chuyển tối đa mm |
<φ500 |
< φ580 |
< φ625 |
< φ780 |
|||||
Cấu trúc bùng nổ |
Bùng nổ đơn |
Cần đơn (hoặc cần đôi) |
Bùng nổ đôi |
||||||
Tốc độ nâng m/phút |
44 |
||||||||
Đường ray (Có thể điều chỉnh) mm |
890 |
890 |
900 |
1110 |
1190 |
1400 |
|||
Tốc độ di chuyển m/s |
0.5 |
||||||||
Khoảng sáng gầm xe mm |
300 |
||||||||
Bán kính quay vòng tối thiểu m |
≥ 5 |
≥ 7 |
≥ 8 |
||||||
Áp lực đất MPa |
≤ 0,1 |
||||||||
Áp suất làm việc định mức MPa |
23 |
||||||||
Kích thước xô tối đa |
Chiều dài mm |
3350 |
4200 |
||||||
Chiều rộng mm |
850 |
900 |
1000 |
1100 |
1200 |
||||
Chiều cao mm |
1200 |
1400 |
1500 |
1650 |
|||||
Trọng lượng gầu tối đa Kg |
2300 |
3000 |
3500 |
||||||
Kích thước tổng thể tối đa (khi hoạt động) |
Chiều dài mm |
6000 |
6500 |
6800 |
7000 |
7500 |
8800 |
||
Chiều rộng mm |
1750 |
1800 |
2200 |
2350 |
2640 |
||||
Chiều cao mm |
1750 |
1750 |
1800 |
2900 |
3250 |
3600 |
3800 |
4200 |
|
Trọng lượng máy Kg |
7600 |
8000 |
8200 |
11200 |
13800 |
15200 |
17800 |
20000 |
Về chúng tôi
Sơn Đông Cresics Công ty TNHH Chế tạo Thiết bị, được thành lập năm 2004, chuyên sâu nghiên cứu phát triển và sản xuất thiết bị cơ điện khai thác mỏ, thúc đẩy đổi mới công nghệ. Công ty đã được công nhận là doanh nghiệp nhỏ chuyên biệt cấp quốc gia, doanh nghiệp vô địch cá nhân cấp tỉnh Sơn Đông, doanh nghiệp linh dương, trung tâm công nghệ cấp tỉnh, trung tâm thiết kế công nghiệp và doanh nghiệp công nghệ cao cấp quốc gia. Công ty sở hữu đội ngũ R&D do các chuyên gia đầu ngành dẫn dắt và hợp tác kỹ thuật sâu rộng với các trường đại học, viện nghiên cứu khoa học và các công ty khai thác mỏ hàng đầu trong nước.
Tính đến năm 2025, công ty đã nhận được hơn 50 bằng sáng chế quốc gia và hơn 300 chứng nhận nhãn hiệu an toàn than, trở thành doanh nghiệp tiên tiến về công nghệ và uy tín trong lĩnh vực thiết bị khai thác mỏ trong nước. Công ty luôn thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hóa và đạt được ba chứng nhận hệ thống quản lý quốc tế lớn về chất lượng, môi trường và an toàn sức khỏe nghề nghiệp. Sau nhiều năm phát triển, sản phẩm đã được tiêu thụ rộng rãi tại 32 tỉnh, khu tự trị và thành phố trực thuộc trung ương trên cả nước, phục vụ hơn 100 tập đoàn khai thác mỏ, đồng thời xuất khẩu sang Việt Nam, Ấn Độ, Nam Phi và các quốc gia khác, tạo dựng được uy tín tốt trên thị trường.